Elŝuti PDF-on
Reiri al la rakontolisto

Điều chị của Vusi nói Tio, kion diris la fratino de Vusi

Verkita de Nina Orange

Ilustrita de Wiehan de Jager

Tradukita de Phuong Nguyen

Lingvo vjetnama

Nivelo 4-a nivelo

Laŭtlegi la tutan rakonton Sonregistraĵo por tiu ĉi rakonto ankoraŭ mankas.


Một buổi sáng nọ, bà của Vusi gọi bạn ấy lại và nói: “Vusi, cháu hãy mang quả trứng này cho bố mẹ cháu nhé. Bố mẹ cháu muốn làm một cái bánh to cho đám cưới chị cháu đấy.”

Frue iun matenon la avino de Vusi vokis lin, “Vusi, bonvolu porti tiun ĉi ovon al viaj gepatroj. Ili volas fari grandan kukon por la edziniĝo de via fratino.”


Trên đường đến nhà bố mẹ, Vusi gặp hai đứa con trai đang hái quả. Một đứa giật quả trứng từ Vusi và ném nó vào một cái cây. Quả trứng vỡ ngay.

Survoje al siaj gepatroj Vusi renkontis du knabojn kiuj kolektis fruktojn. Unu el la knaboj ekprenis la ovon de Vusi kaj pafis ĝin al arbo. La ovo rompiĝis.


Vusi kêu lên: “Bạn đã làm gì vậy? Cái trứng ấy là để làm bánh. Cái bánh là cho đám cưới chị tôi đấy. Chị tôi sẽ nói gì nếu không có bánh cưới?”

“Kion vi faris?” ekkriis Vusi. “Tiu ovo estis por kuko. La kuko estis por la edziniĝo de mia fratino. Kion diros mia fratino, se ne estos geedziĝa kuko?”


Hai đứa con trai cảm thấy rất có lỗi vì đã trêu Vusi. Một đứa bảo: “Chúng tôi không thể giúp gì với cái bánh được, nhưng đây là cây gậy cho chị của bạn.” Vusi tiếp tục cuộc hành trình của mình.

La knaboj tre bedaŭris ke ili mokis Vusi. “Ni ne povas helpi pri la kuko, sed jen bastono por via fratino,” unu el ili diris. Vusi daŭrigis sian vojaĝon.


Trên đường đi, bạn ấy gặp hai người đàn ông đang xây nhà. Một người hỏi: “Chúng tôi có thể đúng cây gậy chắc chắn đó được không?” Nhưng cây gậy không đủ chắc cho căn nhà, và nó gẫy.

Survoje li renkontis du virojn kiuj konstruis domon. “Ĉu ni povas uzi tiun fortan bastonon?” demandis unu el ili. Sed la bastono ne estis sufiĉe forta, kaj ĝi rompiĝis.


Vusi kêu lên: “Bác đã làm gì vậy? Cái gậy là quà cưới của chị cháu. Những người hái quả đã cho cháu cái gậy này vì họ đã làm vỡ quả trứng để làm bánh. Cái bánh là cho đám cưới chị cháu. Bây giờ không có trứng, không có bánh, và không có quà nữa. Chị cháu sẽ nói gì đây?”

“Kion vi faris?” ekkriis Vusi. “Tiu bastono estis donaco por mia fratino. La fruktokolektistoj donis la bastonon al mi, ĉar ili rompis la ovon por la kuko. La kuko estis por la geedziĝo de mia fratino. Nun estas neniu ovo, neniu kuko, kaj neniu donaco. Kion diros mia fratino?”


Những người thợ xây cảm thấy có lỗi vì đã làm gẫy cây gậy. Một người nói: “Bác không thể giúp gì với cái bánh được, nhưng đây là một ít cỏ cho chị của cháu.” Và thế là Vusi tiếp tục cuộc hành trình của mình.

La konstruistoj tre bedaŭris ke ili rompis la bastonon. “Ni ne povas helpi pri la kuko, sed jen iom da tegmenta pajlo por via fratino,” diris unu el ili. Kaj do Vusi daŭrigis sian vojaĝon.


Trên đường đi, Vusi gặp một người nông dân và một con bò. Con bò hỏi: “Cỏ nhìn ngon quá. Tôi có thể ngặm một ít được không?” Nhưng cỏ ngon quá đến nổi bò ăn hết cả.

Survoje Vusi renkontis bieniston kaj bovinon. “Kia bongusta pajlo, ĉu mi rajtas manĝeti iomete?” demandis la bovino. Sed la pajlo estis tiel bongusta, ke la bovino manĝis ĉiom!


Vusi kêu lên: “Bạn đã làm gì vậy? Cỏ đó là quà cưới của chị tôi. Những người thợ xây cho tôi cỏ bởi vì họ làm gẫy cái gậy của những người hái quả. Những người hái quả đã cho tôi cái gậy này vì họ đã làm vỡ quả trứng để làm bánh cho chị tôi. Cái bánh là cho đám cưới chị tôi. Bây giờ không có trứng, không có bánh, và không có quà nữa. Chị tôi sẽ nói gì đây?”

“Kion vi faris?” ekkriis Vusi? “Tiu pajlo estis donaco por mia fratino. La konstruistoj donis la pajlon al mi, ĉar ili rompis la bastonon de la fruktokolektistoj. La fruktokolektistoj donis la bastonon al mi, ĉar ili rompis la ovon por la kuko de mia fratino. La kuko estis por la edziniĝo de mia fratino. Nun estas neniu ovo, neniu kuko, kaj neniu donaco. Kion diros mia fratino?”


Bò cảm thấy có lỗi vì mình đã quá tham. Người nông dân đồng ý cho bò đi cùng Vusi về làm quà cưới cho chị của bạn ấy. Và thế là Vusi đi tiếp.

La bovino tre bedaŭris ke ŝi tiel avidis. La bienisto konsentis ke la bovino iru kun Vusi kiel donaco por lia fratino. Kaj Vusi pluiris sur la vojo.


Nhưng tối giờ ăn tối thì bò chạy về với người nông dân. Và Vusi đi lạc. Vusi đến đám cưới chị mình rất trễ, khách cũng bắt đầu ăn rồi.

Sed la bovino rekuris al la bienisto je horo vespermanĝa. Kaj Vusi perdiĝis dum sia vojaĝo. Li alvenis tre malfrue por la geedziĝo de sia fratino. La gastoj jam estis manĝantaj.


Vusi kêu lên: “Em phải làm gì đây? Con bò chạy mất là quà đổi lại cỏ mà những người thợ xây cho em. Những người thợ xây cho em cỏ vì họ làm gẫy cây gậy mà những người hái quả cho. Những người hái quả cho em cây gậy vì họ làm vỡ cái trứng để làm bánh. Cái bánh là cho đám cưới. Bây giờ không có trứng, không có bánh, và không có quà nữa.”

“Kion mi faru?” ekkriis Vusi. “La bovino kiu forkuris estis donaco, kompense pro la pajlo, kiun donis al mi la konstruistoj. La konstruistoj donis al mi la pajlon, ĉar ili rompis la bastonon de la fruktokolektistoj. La fruktokolektistoj donis al mi la bastonon, ĉar ili rompis la ovon por la kuko. La kuko estis por la geedziĝo. Nun estas neniu ovo, neniu kuko, kaj neniu donaco.”


Chị Vusi suy nghĩ một lát rồi bảo: “Em trai Vusi của chị, chị không quan tâm đến quà. Chị thậm chí cũng không quan tâm tới bánh. Cả nhà chúng ta ở đây là chị thấy vui rồi. Bây giờ, hãy mặc quần áo đẹp lên và cùng ăn mừng ngày này!” Và đó là điều Vusi đã làm.

La fratino de Vusi pensis iomete, tiam ŝi diris, “Vusi, mia frato, ne vere gravas al mi la donacoj. Eĉ ne la kuko! Ni ĉiuj estas kune ĉi tie, do mi ĝojas. Nun surmetu viajn bonajn vestaĵojn, kaj ni festu tiun ĉi tagon!” Kaj do Vusi tion faris.


Verkita de: Nina Orange
Ilustrita de: Wiehan de Jager
Tradukita de: Phuong Nguyen
Lingvo: vjetnama
Nivelo: 4-a nivelo
Fonto: What Vusi's sister said el la Afrika Rakontolibro
Krea Komunaĵo Permesilo
Ĉi tiu verko estas disponebla laŭ la permesilo Krea Komunaĵo Atribuite 3.0 Tutmonda.
Opcioj
Reiri al la rakontolisto Elŝuti PDF-on